45+
năm phục vụ cộng đồng
Hơn 45 năm kinh nghiệm trong ngành sản xuất dược. Tìm hiểu thêm về tầm nhìn & sứ mệnh, lịch sử hình thành,...
XEM THÊM
Thông tin chi tiết
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn không tiết penicilinase và H. influenzae.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Bệnh lậu.
Nhiễm khuẩn đường mật.
Nhiễm khuẩn da, cơ do liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, E. coli nhạy cảm với Amoxicilin.
Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại Penicilin nào.
Liều thường dùng là 250mg – 500mg/ lần, cách 8 giờ một lần.
• Trẻ em dưới 10 tuổi có thể dùng 125mg – 250mg/lần, cách 8 giờ một lần.
• Trẻ dưới 20kg thường dùng liều 20 – 40mg/kg thể trọng/ngày.
Liều cao hơn, uống liều duy nhất hoặc trong các đợt ngắn, được dùng trong một vài bệnh:
• Liều 3g, nhắc lại một lần nữa sau 8 giờ để điều trị áp xe quanh răng hoặc nhắc lại sau 10 – 12 giờ để điều trị nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu không biến chứng.
• Để dự phòng viêm màng trong tim ở người dễ mắc bệnh, cho liều dùng duy nhất 3g, cách 1 giờ trước khi làm thủ thuật như nhổ răng.
• Dùng phác đồ liều cao 3g amoxicilin 2 lần/ngày cho người bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng hoặc tái phát.
• Nếu cần, trẻ em 3 – 10 tuổi viêm tai giữa có thể dùng liều 750mg/lần, 2 lần mỗi ngày, trong 2 ngày.
Thường gặp:
• Ngoại ban, thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị.
Ít gặp:
• Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
• Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson.
Hiếm gặp:
• Tăng nhẹ SGOT, kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử hoặc chóng mặt. Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.